Kỹ thuật

Góc kỹ thuật

2020.08.26
NI-LabVIEW

NI SystemLink - Phần 1: Giới thiệu về phần mềm NI SystemLink

Những năm gần đây, từ IoT (Internet of Things) đã trở nên rất phổ biến. Nó có ý nghĩa rằng tất cả mọi thứ xung quanh chúng ta sẽ được kết nối, quản lý tập trung thông qua Internet. Trong lĩnh vực công nghiệp, cũng có một khái niệm tương tự, đó là IIoT (Industrial Internet of Things).        

Theo đó, tất cả những thiết bị được sử dụng trong những nhà máy, công trường... của nhiều nhà cung cấp khác nhau có thể được kết nối, giám sát và quản lý tập trung, không chỉ tại hiện trường, mà ở bất kỳ đâu có kết nối đến mạng Internet.      

Công cụ NI SystemLink trong loạt bài viết này cùng với công cụ OPC UA (được giới thiệu trong loạt bài viết khác), với những tính năng chuyên biệt dành cho công nghiệp, là một giải pháp hoàn chỉnh để thực hiện được mục tiêu này.

1. Bối cảnh hiện tại :

2. SystemLink™ là gì?

        SystemLink™ là một hệ thống thông minh, một công cụ phần mềm, nền tảng quản lý dữ liệu cho môi trường kiểm tra và kiểm định sản phẩm trong sản xuất. Với SystemLink™, các hệ thống kiểm tra được hoạt động với hiệu suất cao nhất.

Hình 1. Chức năng chính của SystemLink

3. Cấu trúc của SystemLink™

        SystemLink được xây dựng dựa trên cấu trúc Server-Client, và truyền dữ liệu thông qua hệ thống mạng kết nối các ứng dụng Client và Server.

      1. Ứng dụng SystemLink Server: được cài đặt trên máy Server, bao gồm ứng dụng web NI SystenLink và các API của SystemLink.
      2. Ứng dụng SystemLink Client: được cài đặt trên các thiết bị chạy hệ điều hành Windows và NI Linux RT, dùng để xây dựng kết nối giữa Server và thiết bị Client.
        • Thiết bị chạy Windows: máy tính, PXI.
        • Thiết bị chạy NI Linux RT: CompactRIO (firmware 7.0 trở lên).

        Cấu trúc của SystemLink cho phép người dùng từ Server có thể điều phối và quản lý tập trung hệ thống đo lường, thiết bị, phần mềm và dữ liệu của các Client được kết nối đến Server đó.

Hình 2. Mô hình quản lý của SystemLink

        Tính toán cấu hình của SystemLink Server để tối ưu hiệu năng hệ thống:

Thành phần  HĐH Windows, ít hơn 50 thiết bị Client  HĐH Windows, nhiều hơn 50 thiết bị Client 
Processor 4-core trở lên 8-core trở lên
RAM
  • Tối thiểu 16 GB
  • Đề nghị 32 GB trở lên
  • Tối thiểu 32 GB
  • Đề nghị 64 GB trở lên
Disk
  • Tối thiểu 6 GB
  • Đề nghị 8 GB trở lên
16 GB trở lên

4. Điểm mạnh của SystemLink™

Hình 3. Tại sao chúng ta nên sử dụng NI SystemLink

        Tự động hóa thông minh: SystemLink™ sẽ giúp cho hệ thống của khách hàng chủ động nhận biết các bản cập nhật phần mềm từ xa, quản lý thiết bị, chẩn đoán hệ thống, chuẩn hóa dữ liệu và hỗ trợ phân tích dữ liệu.         Giám sát hệ thống: SystemLink™ thông qua bảng điều khiển có tính tương tác cao sẽ giúp người dùng hiểu rõ hơn về các quy trình kiểm tra, có thể thiết lập cho việc thông báo lỗi hoặc xuất báo cáo, qua đó có thể xây dựng, mở rộng ra cho các hệ thống độc lập hay chuỗi cung ứng toàn cầu.         Phân tích nguyên nhân gốc rễ: Tăng tốc việc nhận dạng nguyên nhân gốc rễ thông qua các công cụ phân tích và giao diện người dùng tập trung vào kỹ thuật để tìm ra các mô hình và mối tương quan có ý nghĩa.         Khả năng truy vết: Cung cấp một quy trình kiểm tra theo tiêu chuẩn, tự động lưu lại những hồ sơ về trạng thái hệ thống, dữ liệu kiểm tra cũng như dữ liệu người dùng liên quan đến các sự kiện quan trọng.         Quản lý thông tin: Cung cấp công cụ để giám sát các quá trình sản xuất và kiểm tra thông qua các chỉ số KPI thiết yếu như hiệu suất, thời gian, chu kỳ, lỗi,... để từ đó có thể đưa ra phỏng đoán về những sự kiện có thể xảy ra không giống như quy trình và thiết kế.

5. Tính năng của SystemLink™

    • Quản lý hệ thống - Cải thiện hiệu suất làm việc. - Đảm bảo hệ thống hoạt động theo cấu hình phần mềm đã cài đặt. - Thu thập dữ liệu đầy đủ với nền tảng tích hợp được kết nối đến các hệ thống kiểm tra. - Cung cấp những ứng dụng trên nền tảng web qua đó cho phép người dùng truy cập và giám sát từ xa.
    • Quản lý thiết bị - Tối ưu hóa việc sử dụng thiết bị phần cứng với các công cụ phần mềm để theo dõi tính năng hiệu chỉnh. - Báo cáo truy xuất nguồn gốc và quá trình sử dụng của thiết bị cụ thể theo danh mục do khách hàng quy định.
    • Giám sát kiểm tra & Quản lý kết quả - Giám sát hoạt động kiểm tra và thu thập kết quả trên toàn bộ hệ thống bằng bảng điều khiển trên nền tảng trình duyệt cùng với công cụ báo cáo ghi nhận thông tin về sự tương tác của người dùng và phân tích xu hướng.
    • Quản lý dữ liệu đo lường - Đẩy nhanh tốc độ phân tích dữ liệu bằng các tính năng tìm kiếm và xác định vị trí các dữ liệu kiểm tra được lưu trữ phân tán bên trong toàn hệ thống. - Thiết lập lịch trình xử lý dữ liệu và tạo báo cáo, cũng như chuẩn hóa các định dạng dữ liệu.

Hình 4. Cải thiện hệ thống và quy trình quản lý dữ liệu với các ứng dụng web trực quan, mạnh mẽ cùng với kiến trúc phần mềm mở, có thể xây dựng và mở rộng thêm.

Các thông tin liên quan